Liên hệ mua hàng

TP. HCM: (+84-28) 38 620 246
Email: sales@nhatnam.com.vn
Số TT8, Tam Đảo, P.15, Q.10,
TP. Hồ Chí Minh 

HÀ NỘI: (+84-24) 36 415 733
Email: hanoi@nhatnam.com.vn
94 Nguyễn Hữu Thọ, Q. Hoàng Mai,
TP. Hà Nội 

Thiết kế hệ thống chữa cháy Sprinkler P3

 Tính toán các thông số cơ bản

1. Lựa chọn loại vòi phun và xác định các thông số đầu vào

Trong quá trình tính toán thiết kế  hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, việc lựa chọn vòi phun không những mang lại giá trị kinh tế cho cơ sở mà còn đem lại hiệu quả của hệ thống khi chữa cháy.

a. Chọn ngưỡng làm việc của đầu phun

- Việc lựa chọn đầu phun theo nhiệt độ nóng chảy của van khoá (nhiệt độ làm phá vỡ bầu thuỷ tinh) phải dựa vào nhiệt độ lớn nhất có thể trong phòng bảo vệ.

- Nhiệt độ môi trường trong Khu dịch vụ ăn uống cao cấp và thương mại bình thường luôn nhỏ hơn 550C nên theo6.12 – TCVN 7336:2003, ngưỡng làm việc của cơ cấu hãm đầu phun là 680C hoặc 720C.

Thực tế công trình sử dụng hệ thống điều hòa cho toàn bộ các khu vực, luôn giữ nhiệt độ môi trường dưới 400C, nên để nâng cao hiệu quả chữa cháy ta chọn ngưỡng làm việc của đầu phun là 680C.

b. Xác định các thông số đầu vào:

Công trình là cơ sở hỗn hợp bao gồm công năng chính là văn phòng và dịch vụ với tầng hầm bố trí làm gara để xe và kho hàng, theo phụ lục A - TCVN 7336: 2003 ta phân cơ sở  vào nhóm các tòa nhà và công trình có nguy cơ cháy trung bình nhóm II.

Theo bảng 2 - TCVN 7336:2003 yêu cầu:

Diện tích được bảo vệ bởi 1 đầu sprinkler Fv cho phép tới 12m2

Cường độ phun nước bảo vệ Ib không nhỏ hơn 0,24 l/m2.s

Diện tích để tính lưu lượng nước là Ftt = 240m­­­­­2

- Chọn diện tích bảo vệ của đầu phun Fv = 12m2

- Chọn cường độ phun nước bảo vệ Ib = 0,24 l/m2.s

2. Xác định số lượng đầu phun bảo vệ các tầng

 Với việc chọn diện tích bảo vệ của đầu phun là Fv = 12m2  thì khoảng cách giữa các đầu phun là:

a = sqr(2Fv/Pi)  = sqr(2x12/3.14)  = 2.7 (m)

a = 2,7m < act = 3m đến 4m đảm bảo yêu cầu

a. Tầng  hầm

- Tính sơ bộ số lượng đầu phun cần thiết

+ Mỗi khoang dầm có kích thước (dài x rộng) = (8,5 x 8,5)m.

+ Số đầu phun theo chiều rộng là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+Số đầu phun theo chiều dài là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+ Số đầu phun sơ bộ trong mỗi khoang là: 4 x 4 = 16 (đầu).

+ Số đầu phun sơ  bộ trong tầng hầm là: 20 x 16 = 320 (đầu).

b. Tầng 1

- Tính sơ bộ số lượng đầu phun cần thiết

+ Mỗi khoang dầm có kích thước (dài x rộng) = (8,5 x 8,5)m.

+ Số đầu phun theo chiều rộng là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+Số đầu phun theo chiều dài là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+ Số đầu phun sơ bộ trong mỗi khoang là: 4 x 4 = 16 (đầu).

+ Số đầu phun sơ  bộ trong tầng 1 là: 16 x 16 = 256 (đầu).

c. Tầng 4

* Khu hội nghị lớn

- Tính sơ bộ số lượng đầu phun cần thiết

+ Mỗi khoang dầm có kích thước (dài x rộng) =(8,5 x 8,5)m.

+ Số đầu phun theo chiều rộng là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+Số đầu phun theo chiều dài là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+ Số đầu phun sơ bộ trong mỗi khoang là: 4 x 4 = 16 (đầu).

+ Số đầu phun sơ  bộ trong khu hội nghị lớn là: 9 x 16 = 144 (đầu).

* Khu hội nghị nhỏ

- Tính sơ bộ số lượng đầu phun cần thiết

+Phòng có kích thước (dài x rộng) =(14,43 x 8,48)m.

+ Số đầu phun theo chiều rộng là:  (đầu), ta lấy 4 đầu.

+Số đầu phun theo chiều dài là:  (đầu), ta lấy 6 đầu.

+ Số đầu phun sơ bộ trong phònglà: 4 x 6 = 24 (đầu).

Hỗ trợ

Hỗ trợ online
x

Kinh doanh

Kinh doanh

Kinh doanh

 

Kỹ thuật

Kỹ thuật

Kỹ thuật

 

Call: 08 38 620 246